Bat
dau hoc tieng Anh - cùng phân biệt 3 cụm này nhé!
-> hành động diễn ra trong suốt khoảng thời gian.
Ex1: We waited for 30 minutes outside your house.
-> Chúng tôi đã chờ đợi TRONG 30 phút bên ngoài nhà bạn.
=> TÔI CHỜ TRONG SUỐT 30 PHÚT
Ex2: Tom has been sleeping for 8 hours.
-> Tom đã ngủ SUỐT 8 giờ đồng hồ.
🔔2/ within + time: trong vòng
-> hành động có thể xảy ra trước hoặc bằng khoảng thời gian đó.
Ex: Phone me again within a week.
-> Gọi lại cho tôi trong vòng một tuần.
=> BẠN CÓ THỂ GỌI CHO TÔI SỚM HƠN 1 TUẦN.
* NOTE: "within" ngoài nghĩa "trong vòng" còn có nghĩa "trong cùng"
🔔3/ during + danh từ -> chỉ thời kỳ hoặc một sự việc xảy ra ở một thời điểm xác định nhưng không biết nó xảy ra bao lâu: during the winter, during my vacation...
Tham khảo:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét