Chủ Nhật, 30 tháng 7, 2017

Liên từ trong tiếng Anh

Liên từ trong tiếng anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh


Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh

1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính

  • Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)ví dụ: so...that

2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ

  • Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:
- Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn't go swimming.
  • Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ: - I went swimming although it was cold.

3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh

  • Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
  • Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

*  Các tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng

    Liên từ đẳng lập

    • and, but, or, nor, for, yet, so
    Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhauHãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập
    • I like [tea] and [coffee].
    • [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].
    Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ
    • I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
    Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:
    • She is kind so she helps people.
    Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không
    • He drinks beer, whisky, wine, and rum.
    • He drinks beer, whisky, wine and rum.
    Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So

    Liên từ phụ thuộc

    Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như
    • after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while
    Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính Hãy xem ví dụ sau:
    Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ Ram went swimming although it was raining
    Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: Ram went swimming although it was raining.Although it was raining, Ram went swimming

    Kiến thức nâng cao về Liên Từ trong tiếng anh:

    Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC. Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions). Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề. 

    Diễn tả thời gian

    • While: she was eating while her husband was fixing his car
    • When: when you develop products, it is important to conduct a market research
    • Since: he has served this company since he graduated
    • Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
    • After: After he returned to the office, he got a private phone call
    • As soon as: As soon as I come home, please let her know
    Diễn tả lý do
    • Because: Because it was submitted late, the report was returned
    • Since: Since you left him, he is now addicted to wine
    • As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers
    Diễn tả sự nhượng bộ: Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff

    Diễn tả điều kiện:

    • If/once: If you want to see him, call me any time
    • Unless: Unless he calls, I will leave right away
    • As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high
    • Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time
    Diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home
    Diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

    Một số liên từ thường gặp khi học tiếng anh:

    *

    Liên từ đẳng lập ( Liên từ song song )


    AND
    Ví dụ: She is a good and loyal wife.
    I have many books and notebooks.
    BOTH ... AND
    Ví dụ: She is both good and loyal. hoc tieng anh
    They learn both English and French.
    AS WELL AS
    Ví dụ: He has experience as well as knowledge.
    NO LESS THAN
    Ví dụ: You no less than he are very rich.
    NOT ONLY ... BUT (ALSO)
    Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.
    I like playing not only tennis but (also) football.
    OR
    Ví dụ: Hurry up, or you will be late.
    EITHER...OR
    Ví dụ: He isn't either good or kind.
    I don't have either books or notebooks.
    NEITHER ... NOR
    Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.
    She has neither husband nor children.
    BUT
    Ví dụ: He is intelligent but very lazy.
    She is ugly but hard-working.
    THEN
    Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry.
    The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.
    CONSEQUENTLY
    Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.
    HOWEVER
    Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.
    It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.
    NEVERTHELESS
    Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.
    STILL, YET
    Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen.
    She says she does not love me, yet, I still love her.
    OR, ELSE, OTHERWISE
    Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.
    ONLY
    Ví dụ: Go where you like; only do not stay here.
    THEREFORE
    Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished.
    *

    Liên từ phụ thuộc ( Liên từ chính phụ)


    FOR
    Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.
    WHEREAS
    Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't.
    Wise men love truth whereas fools avoid it.
    WHILE
    Ví dụ: Don't sing while you work.
    Don't talk while you eat.
    BESIDES, MOREOVER
    Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention
    to physical exercise.
    He stole two watches; moreover, he broke the window.
    SO
    Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students.
    It rained very hard; so, we didn't go out that night.
    HENCE
    Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book.
    He came late; hence, he missed the first part of the lesson.
    - Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):
    a. Thời gian (Time):
    AFTER
    Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard.
    The ship was checked carefully after she had been built.
    AS
    Ví dụ: He came her, as the clock struck six.
    They left as the bell rang..
    AS SOON AS
    Ví dụ: I will phone you as soon as I come home.
    They will get married as soon as they finish university.
    BEFORE
    Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd.
    He talks as if he were very wise. học tiếng anh giao tiếp
    Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick.
    AS LONG AS
    Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends.
    I will lend you some money as long as you promise to pay me back.
    UNTIL
    Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.
    WHEN
    Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.
    WHILE
    Ví dụ: Make hay while the sun shines.
    Step while you dance.
    b. Nơi chốn (Places):
    WHERE
    Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework.
    WHEREVER
    Ví dụ: His mother follows him wherever he goes.
    I will go wherever to find a suitable job for me.
    c. Thể cách (Manner):
    AS
    Ví dụ: Do as I told you to do.
    AS IF
    Ví dụ: He talks as if he knew everything about her.
    He dances as if he were a professional dancer.
    d. So sánh (Comparisons):
    AS
    Ví dụ: He is as tall as his brother.
    This bag is as expensive as that one.
    THAN
    Ví dụ: She is more beautiful than her sister.
    She looks fatter than his friend.
    e. Lí do (Reasons):
    AS
    Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.
    BECAUSE
    Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard.
    I didn't meet her because she had left earlier.
    SINCE
    Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.
    f. Mục đích (Purposes):
    THAT
    Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.
    SO THAT
    Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.
    IN ORDER THAT
    Ví dụ: We learn French in order to study in France .
    g. Điều kiện (Conditions) :
    IF
    Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.
    UNLESS (IF NOT)
    Ví dụ: You will be late unless you set off now.
    Unless you work hard, you will not pass the exam.
    PROVIDED THAT
    Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault.
    You can enter the room provided that you have the ticket..
    IN CASE
    Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains.
    Please take a map with you in case (that) you may get lost.
    h. Sự tương phản, trái ngược:
    ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH
    Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.
    AS
    Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy.
    EVEN IF
    Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.
    NOT WITH STANDING THAT
    Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard.

    Đọc thêm:
    luyện thi toeic online miễn phí
    tiếng anh giao tiếp
    website tự học toeic

    Không có nhận xét nào:

    Đăng nhận xét