Thông thường, chúng ta có thể
nhìn nét mặt mà đoán tâm trạng của một người đúng không nào? Hôm nay hãy cùng
cô học những nét mặt sau nhé. Hoc
tieng Anh tu dau hiệu quả nhé!
1. To have a broad smile on one’s face: trên khuôn
mặt nở nụ cười tươi tắn
Ex: Whenever I see her, she has a broad smile on her face.
(bất cứ khi nào gặp cô ấy, tôi
cũng thấy trên khuôn mặt cô ấy nụ cười tươi tắn)
2. To beam from ear to ear: cười ngoác đến tận mang
tai
Ex: The
children were beaming from ear to ear when they got the gifts.
3. To wear a frown: mặt mũi nhăn nhó
Ex: What happened? He has been wearing a frown ever since we met.
(có chuyện gì thế? Từ lúc gặp nhau đến giờ anh ta cứ
nhăn nhó mặt mũi)
4. To give a grimace/ to wince: nhăn mặt/ cau mày
Ex: When she saw the food, she just gave a grimace.
(khi vừa nhìn thấy món ăn đó, cô ấy chợt nhăn mặt/ cau
mày lại)
5. To give smb a dirty look: lườm/ nhìn đểu
Ex: I don’t think she likes me much, as she always
gives me a dirty look whenever we cross.
(Tôi không nghĩ cô ta ưa tôi lắm, vì cô ta toàn lườm
tôi mỗi khi chúng tôi chạm mặt nhau)
6. To look down one’s nose at smb: coi thường ai ra
mặt
Ex: That’s very mean of him to always to down his nose
at her like that
(Anh ta thật là xấu tính khi cứ suốt ngày coi thường
cô ấy như vậy)
7. To have/ wear a long face: mặt dài ra
Ex: Why the
long face?
8. To be purple with rage: giận tím mặt
Ex: He was
purple with rage seeing his girlfriend hand in
hand with another guy.
(Anh ta giận tím cả mặt khi nhìn thấy bạn gái tay
trong tay với anh chàng khác)
9. If looks could kill..
Ex: Oh god! If looks could kill, I’d be dead by now
when my mom looked at me that way.
(Ôi trời! Nếu chỉ nhìn thôi mà giết người được thì bây
giờ tôi cũng chết rồi khi mẹ nhìn tôi như vậy)
Xem thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét