Thứ Ba, 29 tháng 8, 2017

Thực hiện các bước sau khi xây dựng lộ trình học TOEIC

Do điều kiện kinh tế cũng như thời gian học tập và làm việc sẽ có nhiều bạn không thể đi học TOEIC tại trung tâm mà lựa chọn TỰ HỌC TOEIC TẠI NHÀ. Để tự học toeic tại nhà đạt kết quả tốt nhất thiết các bạn cần phải có một lộ trình học tập cụ thể, tài liệu, sự quyết tâm và đam mê với tiếng Anh TOEIC.

Sau đây mình sẽ chia sẻ cho các bạn các bước để tự học TOEIC tại nhà hiệu quả nhé! Các bạn tham khảo và tìm kiếm thêm cho mình những kinh nghiệm khác phù hợp với bản thân.

Ngoài ra, bạn cần thêm tài liệu để tự ôn thi TOEIC phù hợp với bản thân đạt kết quả cao:


Bước 1: Kiểm tra trình độ của bạn

 Học tiếng Anh cũng giống như bạn làm một công việc gì đó! bạn phải biết mình có gì và mình cần làm gì để đạt được kết quả như mong đợi. Chính do đó, bước đầu tiên cũng chính là bước vô cùng quan trọng khi tự học TOEIC tại nhà đó là các bạn phải biết được trình độ tiếng Anh của bạn đang ở đâu, đạt mức nào? và bạn cần phải học những gì mới có thể ôn thi TOEIC đạt kết quả cao.

Bước 2: Lên kế hoạch học tập cho bản thân

Xây dựng một lộ trình học cụ thể là điều nhất định các bạn không thể bỏ qua khi tự học TOEIC tại nhà. Hãy nghĩ đơn giản nếu bạn không có lộ trình học bạn sẽ có định hướng học cụ thể, cách học như thế nào sao cho hợp lý và điều quan trọng lộ trình học chỉ ra được bạn phải học gì cho bản thân mình. Do đó, xây dựng kế hoạch học tập vô cùng quan trọng, các bạn cần đưa ra cụ thể mỗi ngày bạn học những gì cho bản thân, dành bao nhiêu thời gian để học.

Nếu bản thân tự xây dựng lộ trình học sẽ không phải dễ nên các bạn tham khảo lộ trình học TOEIC online hiện nay trên mạng cũng khá nhiều. Hãy cân nhắc chọn cho mình lộ trình học tốt nhất nhé!

Bước 3: Học tài liệu phù hợp.

Bước 3 cũng là một bước rất quan trọng cho các bạn đó là tìm kiếm cho mình những cuốn sách ôn thi TOEIC phù hợp với bản thân và trình độ của các bạn. Sách toeic giống như người dẫn lỗi giúp bạn biết được mình cần học những gì? học như thế nào? Tuy nhiên, hiện nay sách trên thi trường có rất nhiều nếu các bạn không biết cách chọn lựa sách mà chọn sách không phù hợp thì sẽ ảnh hưởng tới quá trình ôn thi của chính bạn.

Bước 4: Nâng trình độ tiếng ANh của bạn

Bạn đã có lộ trình học, có tài liệu học thì điều tiếp theo bạn cần làm đó là thực hiện lộ trình học đó. Hãy thực hiện theo đúng lộ trình bạn đã vạch ra, học tập một cách thực sự nghiêm túc. 
 Bước này cực kỳ quan trọng bởi các bạn trước khi ôn thi TOEIC cần phải cải thiện kiến thức nền tảng của mình thật vững chắc chứ không phải ngay lập tức bạn làm nhiều đề thi, hay áp dụng chiến làm đề thi để cải thiện điểm số... Mà bắt buộc các bạn cần nâng trình kiến thức của mình trước tiên về từ vựng, ngữ pháp, phát âm và kỹ năng nghe, nói tiếng Anh.

Bước 5: Luyện thi TOEIC

Khi đã có kiến thức nền tảng vững chắc về từ vựng, ngữ pháp, phát âm, kỹ năng nghe tiếng Anh tốt hơn thì các bạn có thể bắt tay vào ôn luyện theo format đề thi TOEIC. Bạn cần tìm hiểu kỹ lượng về cấu trúc đề thi TOEIC như thế nào?

Am hiểu về cấu trúc đề thi các bạn sẽ định hướng cho mình cách học kiến thức TOEIC cần thiết nào cho bản thân. Mỗi level bạn cần chọn những cuốn sách học TOEIC phù hợp để học nhé!

Trên đây là những chia sẻ dành cho các muốn tự ôn thi TOEIC tại nhà, chắc chắn các bạn sẽ có được kết quả điểm thi TOEIC cao.

Chủ Nhật, 13 tháng 8, 2017

Giản lược mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ được sử dụng trong tiếng Anh có tác dụng giúp câu văn rõ nghĩa và dễ hiểu hơn nhưng có thể được viết dưới dạng giản lược giúp câu văn được ngắn gọn mà không làm đổi nghĩa. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho bạn một số cách giản lược mệnh đề quan hệ.
  1. Mệnh đề quan hệ có chứa động từ V-ing (mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động)
Có thể bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ to be.
Ví dụ:
The man who is talking to Tom is a teacher.
Người đàn ông mà đang nói chuyện với Tôm là một giáo viên
Được giản lược thành:
The man talking to Tom is a teacher.
The teacher gave a gift for a boy who worked hard.
Thầy giáo tặng một món quà cho cậu bé học hành chăm chỉ.
Được giản lược thành:
The teacher gave a gift for a boy working hard.
Mr. Jackson, who is my friend, is from America.
Ông Jackson – bạn của tôi – đến từ Mỹ.
Được giản lược thành:
Mr. Jackson, my friend, is from America.
  1. Mệnh đề quan hệ có chứa động từ quá khứ phân từ 2 (mệnh đề quan hệ ở dạng bị động)
Có thể bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ tobe
Ví dụ:
The novel which is written by Ms B is interesting.
Cuốn tiểu thuyết được viết bởi Cô B rất thú vị.
Được giản lược thành:
The novel written by Ms B is interesting
  1. Mệnh đề quan hệ chứa động từ  nguyên thể
Danh từ mà mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho có các từ sau đây đứng trước: first, last, only, second… có thể bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ/to be, và động từ được chuyển thành dạng nguyên thể
Ví dụ:
He is the only man who can do it well.
Anh ấy là người duy nhất có thể làm nó tốt.
Được giản lược thành:
He is the only man to do it well.
  1. Ngoài ra, còn có thể loại bỏ đại từ quan hệ và to be trước một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau).
Ví dụ:
The book that is on the table is very expensive.
Cuốn sách ở trên bàn rất đắt.
Được giản lược thành:
The book on the table is very expensive.
  1. Mệnh đề quan hệ có chứa ”to be” và tính từ.
Ta có thể bỏ đi đại từ quan hệ và ”to be”
Ví dụ:
The boy, who is very clever and kind is my son.
Cậu bé mà rất thông minh và tốt bụng là con trai của tôi.
Được giản lược thành:
The boy, clever and kind is my son.
Đọc thêm tại:

Thứ Sáu, 11 tháng 8, 2017

Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra ta nên dùng các trạng từ chỉ tần suất này nhé! Cũng tìm hiểu ở bài đọc này nha.
Đọc thêm:

1. Những trạng từ chỉ tần suất phổ biến nhất
always: luôn luôn
usually: thường xuyên
sometimes: thỉnh thoảng
never: không bao giờ
occasionally: thỉnh thoảng
rarely: hiếm khi
seldom: hiếm khi
frequently: thường xuyên
often: thường
regularly: thường xuyên
hardly ever: hầu như không bao giờ


100%  Always: Luôn luôn, lúc nào cũng, suốt, hoài
90%    Usually: Thường xuyên
80%    Generally: Thông thường, theo lệ
70%    Often:  Thường
50%    Sometimes: Thỉnh thoảng
30%    Occasionally: Thỉnh thoảng lắm, thảng hoặc, tùy lúc
10%    Hardly ever: Hầu như hiếm khi
5%      Rarely: Hiếm khi, ít có, bất thường
0%      Never: Không bao giờ

2. Vị trí trong câu

a) Giữa câu, giữa chủ ngữ và động từ:

Ví dụ:
I often go to the beach. (Tôi thường tới bãi biển chơi.)
They usually drink coffee in the morning. (Họ thường xuyên uống cà phê vào buổi sáng.)
I hardly ever help my mom in the kitchen. (Tôi hầu như hiếm khi giúp mẹ tôi những việc bếp núc.)

b) Sau trợ động từ:
He is always very happy. (Anh ấy lúc nào cũng vui vẻ.)
I have never done anything bad. (Tôi chưa bao giờ làm việc xấu.)
We are always helping the children at school. (Chúng tôi luôn giúp bọn trẻ ở trường.)

Chú ý : Các từ have, has, had là những trợ động từ trong thì hoàn thành (Participle tense).
She has never tried coconut water. (Cô ấy chưa bao giờ thử uống nước dừa.)
I have never eaten a snake. (Tôi chưa bao giờ ăn thịt một con rắn.)

c) Chúng ta có thể đưa các từ occasionally, frequently, usually, often and sometimes lên đầu câu để nhấn mạnh. Nhưng có những trạng từ không phù hợp khi đặt ở đầu câu.
Sometimes he visits his grandma. (Thỉnh thoảng anh ấy có đi thăm bà mình.)
Usually, they drink coffee in the mornings. (Thường thì họ uống cà phê vào buổi sáng.)
Occasionally, I go to the beach. (Thỉnh thoảng lắm tôi mới ra biển.)

Nhưng:
Always, I go to the beach. (Sai)
I always go to the beach. (Tôi đi biển suốt.) (Đúng)
Often, I go to the beach. (Sai)
I often go to the beach. (Tôi thường hay đi biển.) (Đúng)

Chú ý: Các động từ DO, DOES và DID đóng vai trò là trợ động từ khi được dùng trong câu hỏi và phủ định.
Do you often go to the cinema? (Bạn có thường đi xem phim không?)
He doesn’t always eat grapes. (Anh ấy không thường xuyên ăn nho.)

Cụm động từ với Tell

Xem thêm:
tiếng anh giao tiếp


1. Tell apart: Phân biệt (sự khác nhau giữa các vật, hay việc gì đó).

Ví dụ:

Which twin is Lisa? I can’t tell them apart.

Ai trong hai đứa trẻ sinh đôi đó là Lisa thế? Tôi không thể phân biệt được chúng.

Which one between these two perfume bottles is more expensive? I can’t tell them apart.

Chai nào trong hai chai nước hoa này đắt hơn? Tôi không phân biệt được chúng.

2. Tell against: Làm chứng chống lại/ nói chống lại

Ví dụ:

You told that you innocent but the proofs did tell against you.

Anh nói rằng anh vô tội nhưng bằng chứng đã chống lại anh.



3. Tell from: Phân biệt (hai thứ giống nhau hoặc tương tự nhau).

Ví dụ:

Could you tell me the real LV handbag from fake thing?

Bạn có thể phân biệt được túi LV hàng thật với hàng giả giúp tôi không?

4. Tell off: Nói thẳng vào mặt, rầy la, mắng mỏ.

Ví dụ:
I told my son off for lying to me about stealing the money.

Tôi rầy con trai vì đã nói dối tôi chuyện lấy trộm tiền.

I was really upset after my manager told me off for not including her in the meeting.

Tôi thực sự rất buồn khi sếp mắng tôi vì không mời cô ấy tham gia họp.

5. Tell on: Mách tội, kể tội

Ví dụ:

If you don’t do your homework, I’ll tell on you.

Nếu em không làm bài tập, chị sẽ mách tội em đó

Why did you tell on your brother? He got in trouble from your dad.

Sao cậu không mách tội em cậu? Nó sẽ gặp rắc rối với bố cậu đó.

Chủ Nhật, 6 tháng 8, 2017

học tiếng Anh online áp dụng các bước sau

Ngày nay có nhiều bạn lựa chọn phương pháp tự học ở nhà thay vì phải tới đến các trung tâm tiếng Anh theo học. Bài viết này mình sẽ chia sẻ cho các bạn một số giải pháp tự học tiếng Anh online ở nhà rất tốt các bạn nên áp dụng.

Xem thêm bài viết: 




Học khoá học trực tuyến
Có rất nhiều webiste tiếng Anh xây dựng lên những khoá học tiếng Anh online cho các bạn có thể tự học ở nhà hay chỗ làm việc một cách dễ dàng mà không cần đến với trung tâm học tiếng Anh.
Lợi thế của phương pháp học:
Bạn chỉ cần tài khoản đăng ký khoá học có thể truy cập vào. Nếu như kiến thức chưa vững bài học đó bạn vẫn có thể học lại.

Một khoá học tiếng Anh trực tuyến sẽ rẻ hơn rất nhiều so với khoá khoá ofline tại trung tâm tiếng Anh. Giúp bạn tiết kiệm nhiều chi phí.
Nhược điểm:
Vì học online nên bạn sẽ chỉ nhận được kiến thức từ bài học mà không được giao tiếp trực tiếp với giáo viên của mình nên nhiều khi bạn khó khăn trong quá trình học khi gặp một vấn đề nào đó chưa hiểu.
Học qua phim

Học tiếng Anh qua phim từ lâu đã trở thành phương pháp học tiếng Anh hiệu quả với nhiều bạn, bởi qua phương pháp này sẽ giúp các bạn giải trí nhưng bạn sẽ vẫn cải thiện trình độ tiếng Anh hiệu quả.
Chỉ sau một bộ phim tiếng Anh mà bạn đã xem và hiểu hết nội dụng thì khả năng sử dụng tiếng Anh của bạn cải thiện một cách rõ ràng. Phương pháp học ở đây là bạn cần xem phim không có phụ đề và cố gắng nói theo được những gì diễn viên nói cả về ngữ điệu và phát âm ý như họ. Và cứ như vậy bạn xem tới bộ phim thứ 4 , 5 bạn có thể nghe hiểu được nội dung của bộ phim một cách dễ dàng.
Ưu điểm:
Phương pháp này học rất hay và lên trình tốt nếu như người học cứ áp dụng đúng lộ trình và phương pháp chuẩn, cùng với sự cố gắng hết mình chắc chắn bạn sẽ dành được kết quả tốt như mong đợi.
Tăng vốn từ vựng tiếng Anh và mở rộng thêm cấu trúc câu thường dùng trong tiếng Anh giao tiếp hằng ngày người bản xứ sử dụng.
Đặc biết kỹ năng nói tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện rất nhiều khi luyện nói theo diễn viên trong phim.
Nhược điểm:
Mất khá nhiều thời gian. Bởi với một bộ phim ngắn khoảng 1 tiếng thôi nhưng để xem hết và hiểu thì có khi bạn sẽ cần tới cả tháng. Cho nên khi xem bạn sẽ dễ nản và bỏ cuộc. Nếu vượt qua được giai đoạn này bạn sẽ dễ dàng với tập phim sau.

Học qua website tiếng Anh/ kênh youtube

Hiện nay, bạn sẽ không khó để tìm ra một kênh học tiếng Anh online hiệu quả. Các kênh online cũng đã xây dựng lộ trình học tiếng Anh rất đầy đủ và chi tiết cung cấp kiến thức từ cơ bản đến nâng cao giúp các bạn tự học tại nhà đạt kết quả tốt nhất.
Các kênh online bạn có thể tham khảo nhé!: BBC learning english, VOA learning english, Elllo, Mr Duncan, Go4English.Com, Fun Easy English, Exam English, Lang-8, Mshoagiaotiep.Com....
Lợi thế:
Đa dạng các kênh tiếng Anh để bạn có thể tự học ở nhà một cách hiệu quả nhất. Mỗi trang web đều có bài học hay từ giáo viên tiếng Anh nước ngoài có kinh nghiệm sẽ đem đến cho người học những kiến thức quan trọng cần thiết để cải thiện trình độ tiếng Anh.
Dễ dàng học tại nhà hay ở đâu chỉ cần có một thiết bị di động hay máy tính kết nối với internet là có thể học được.
Người học sẽ chủ động tìm tòi và ham học hơn nếu thực sự chăm chỉ và quyết tâm cao.

Nhược điểm:
Khó khăn cho người mới bắt đầu học bởi đây là toàn các trang tiếng Anh nên khi truy cập vào học bạn sẽ không thể hiểu và theo kịp được ngay kiến thức một cách dễ nhất.

Tự học online tại nhà quan trọng là định hướng, lộ trình học phù hợp cùng với sự quyết tâm thật cao mới có thể đạt được kết quả. Tuy nhiên, tỷ lệ người tự học online nản chán và bỏ học là rất lớn bởi bạn không tìm ra cho mình hướng học cũng như vượt qua được khó khăn trước mắt.

Trên đây là 3 các học tiếng An online phổ biến hiện nay mà nhiều người đang theo đuổi học. Dù học cách nào đi chăng nữa quan trọng bạn tới đích chinh phục tiếng Anh thành công.

Chủ Nhật, 30 tháng 7, 2017

Liên từ trong tiếng Anh

Liên từ trong tiếng anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh


Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh

1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính

  • Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)ví dụ: so...that

2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ

  • Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:
- Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn't go swimming.
  • Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ: - I went swimming although it was cold.

3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh

  • Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
  • Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

*  Các tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng

    Liên từ đẳng lập

    • and, but, or, nor, for, yet, so
    Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhauHãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập
    • I like [tea] and [coffee].
    • [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].
    Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ
    • I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
    Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:
    • She is kind so she helps people.
    Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không
    • He drinks beer, whisky, wine, and rum.
    • He drinks beer, whisky, wine and rum.
    Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So

    Liên từ phụ thuộc

    Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như
    • after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while
    Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính Hãy xem ví dụ sau:
    Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ Ram went swimming although it was raining
    Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: Ram went swimming although it was raining.Although it was raining, Ram went swimming

    Kiến thức nâng cao về Liên Từ trong tiếng anh:

    Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC. Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions). Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề. 

    Diễn tả thời gian

    • While: she was eating while her husband was fixing his car
    • When: when you develop products, it is important to conduct a market research
    • Since: he has served this company since he graduated
    • Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
    • After: After he returned to the office, he got a private phone call
    • As soon as: As soon as I come home, please let her know
    Diễn tả lý do
    • Because: Because it was submitted late, the report was returned
    • Since: Since you left him, he is now addicted to wine
    • As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers
    Diễn tả sự nhượng bộ: Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff

    Diễn tả điều kiện:

    • If/once: If you want to see him, call me any time
    • Unless: Unless he calls, I will leave right away
    • As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high
    • Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time
    Diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home
    Diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

    Một số liên từ thường gặp khi học tiếng anh:

    *

    Liên từ đẳng lập ( Liên từ song song )


    AND
    Ví dụ: She is a good and loyal wife.
    I have many books and notebooks.
    BOTH ... AND
    Ví dụ: She is both good and loyal. hoc tieng anh
    They learn both English and French.
    AS WELL AS
    Ví dụ: He has experience as well as knowledge.
    NO LESS THAN
    Ví dụ: You no less than he are very rich.
    NOT ONLY ... BUT (ALSO)
    Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.
    I like playing not only tennis but (also) football.
    OR
    Ví dụ: Hurry up, or you will be late.
    EITHER...OR
    Ví dụ: He isn't either good or kind.
    I don't have either books or notebooks.
    NEITHER ... NOR
    Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.
    She has neither husband nor children.
    BUT
    Ví dụ: He is intelligent but very lazy.
    She is ugly but hard-working.
    THEN
    Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry.
    The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.
    CONSEQUENTLY
    Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.
    HOWEVER
    Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.
    It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.
    NEVERTHELESS
    Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.
    STILL, YET
    Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen.
    She says she does not love me, yet, I still love her.
    OR, ELSE, OTHERWISE
    Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.
    ONLY
    Ví dụ: Go where you like; only do not stay here.
    THEREFORE
    Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished.
    *

    Liên từ phụ thuộc ( Liên từ chính phụ)


    FOR
    Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.
    WHEREAS
    Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't.
    Wise men love truth whereas fools avoid it.
    WHILE
    Ví dụ: Don't sing while you work.
    Don't talk while you eat.
    BESIDES, MOREOVER
    Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention
    to physical exercise.
    He stole two watches; moreover, he broke the window.
    SO
    Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students.
    It rained very hard; so, we didn't go out that night.
    HENCE
    Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book.
    He came late; hence, he missed the first part of the lesson.
    - Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):
    a. Thời gian (Time):
    AFTER
    Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard.
    The ship was checked carefully after she had been built.
    AS
    Ví dụ: He came her, as the clock struck six.
    They left as the bell rang..
    AS SOON AS
    Ví dụ: I will phone you as soon as I come home.
    They will get married as soon as they finish university.
    BEFORE
    Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd.
    He talks as if he were very wise. học tiếng anh giao tiếp
    Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick.
    AS LONG AS
    Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends.
    I will lend you some money as long as you promise to pay me back.
    UNTIL
    Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.
    WHEN
    Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.
    WHILE
    Ví dụ: Make hay while the sun shines.
    Step while you dance.
    b. Nơi chốn (Places):
    WHERE
    Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework.
    WHEREVER
    Ví dụ: His mother follows him wherever he goes.
    I will go wherever to find a suitable job for me.
    c. Thể cách (Manner):
    AS
    Ví dụ: Do as I told you to do.
    AS IF
    Ví dụ: He talks as if he knew everything about her.
    He dances as if he were a professional dancer.
    d. So sánh (Comparisons):
    AS
    Ví dụ: He is as tall as his brother.
    This bag is as expensive as that one.
    THAN
    Ví dụ: She is more beautiful than her sister.
    She looks fatter than his friend.
    e. Lí do (Reasons):
    AS
    Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.
    BECAUSE
    Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard.
    I didn't meet her because she had left earlier.
    SINCE
    Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.
    f. Mục đích (Purposes):
    THAT
    Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.
    SO THAT
    Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.
    IN ORDER THAT
    Ví dụ: We learn French in order to study in France .
    g. Điều kiện (Conditions) :
    IF
    Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.
    UNLESS (IF NOT)
    Ví dụ: You will be late unless you set off now.
    Unless you work hard, you will not pass the exam.
    PROVIDED THAT
    Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault.
    You can enter the room provided that you have the ticket..
    IN CASE
    Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains.
    Please take a map with you in case (that) you may get lost.
    h. Sự tương phản, trái ngược:
    ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH
    Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.
    AS
    Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy.
    EVEN IF
    Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.
    NOT WITH STANDING THAT
    Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard.

    Đọc thêm:
    luyện thi toeic online miễn phí
    tiếng anh giao tiếp
    website tự học toeic