Thứ Năm, 24 tháng 3, 2016

Mỗi ngày học 5 cấu trúc, 5 từ vựng tiếng Anh

Nhiều nghiên cứu cho rằng, bạn chỉ cần học mỗi ngày 5 cấu trúc, 5 từ vựng tiếng Anh, việc Học tiếng anh giao tiếp sẽ được cải thiện rõ rệt.

Mỗi ngày bạn chỉ cần học 5 từ vựng, không hơn không kém. Học thuộc nhuần nhuyễn 5 từ vựng mới này.
Đối với một từ, không phân biệt là bạn biết từ này trước đây hay chưa, hãy bắt đầu bằng cách nhận dạng nguyên âm chính xác hình thành nên từ này và tập nguyên âm đó một cách riêng lẻ. Nhận biết cách đặt vị trí lưỡi, răng, môi… Hãy nghe giáo viên đọc trước, sau đó cố gắng đọc chầm chậm cho đến khi giống chính xác 100%.
Sau đó tiếp tục nghe để nhận biết cách ghép nối nguyên âm đó với phụ âm đứng trước. Tập riêng tổ hợp âm này nhiều lần. Tiếp theo, nhận biết tổ hợp âm khi nguyên âm ghép với phụ âm đứng sau nó. Tập riêng tổ hợp âm này nhiều lần. Và rồi, chầm chậm ghép phụ âm đứng trước, nguyên âm và phụ âm đứng sau để hình thành nên âm của từ đó.
Kể từ khi phát âm đúng một từ, hãy dành thời gian rảnh rỗi lặp lại âm của từ đó ít nhất trên 100 lần cho đến khi mở miệng nói tự nhiên không cần suy nghĩ là nói được từ đó theo giọng mới.



Chọn ra 5 câu nói thông dụng nhất để học trong 1 ngày. Dù bạn có thể đọc qua nhiều câu, nhưng hãy chọn ra đúng 5 câu để học nhuần nhuyễn.
Bắt đầu học từng từ của câu nói theo cách học từ vựng bên trên cho đến khi phát âm đúng tất cả các từ trong câu giống chính xác với giọng chuẩn bản xứ.
Sau đó nghe cả câu và cố tập giống toàn bộ ngữ âm lẫn ngữ điệu của cả câu. Nếu giữa hai từ đứng kề nhau làm bạn bị vấp, hãy tách chúng ra riêng và tập như cách tập từ vựng bên trên cho đến khi không còn vấp nữa. Cần nhớ rằng, bị vấp là dấu hiệu cho thấy bạn chưa nhuyễn tổ hợp âm đó. Vì thế hãy lặp lại mọi lúc có thể để thoát khỏi tình trạng này.

Các nghiên cứu cho thấy rằng, học từ vựng đơn lẻ sẽ rất khó nhớ. Bạn cần học từ vựng thông qua các câu đàm thoại có chứa các từ vựng cần học để nhớ lâu hơn. Nếu mỗi ngày bạn học được 5 câu và 5 từ vựng, trong một năm 365 ngày bạn sẽ học được 1825 câu và 1825 từ vựng.


Tham khảo:

Thứ Sáu, 18 tháng 3, 2016

10 câu thành ngữ dễ nhớ

Học tiếng anh giao tiếp - Việt Nam vốn nổi tiếng với kho tàng tục ngữ, thành ngữ dân gian. Các cụ vẫn có câu “Nhập gia tùy tục”, ý chỉ khi chúng ta đi tới nơi nào cũng cần có hiểu biết về văn hóa, nề nếp, lối sống của nơi đó. Tiếng Anh cũng có tục ngữ, thành ngữ đấy các bạn ạ! Vậy để “nhập gia tùy tục” thành công, tặng các bạn 10 câu thành ngữ dễ nhớ của tiếng Anh nhé!

1. You scratch my back and I’ll scratch yours

Có qua có lại mới toại lòng nhau

2. New one in, new one out
Có mới nới cũ

3. It’s too late to lock the stable when the horse is away

Mất bò mới lo làm chuồng

4. With age comes wisdom

Gừng càng già càng cay

5. Handsome is as handsome does

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

6. Never offer to teach fish to swim
Múa rìu qua mắt thợ

7. You get what you pay for

Tiền nào của nấy

8. Don’t judge a book by its cover

Đừng đánh giá con người qua bề ngoài

9. Man proposes god deposes

Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên

10. East or west home is best

Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn


Tham khảo thêm:

Thứ Năm, 17 tháng 3, 2016

Cách luyện phát âm: ‘th’

This, that, thank đều là những từ ngữ quen thuộc khi làm quen với tiếng Anh, nhưng phát âm của chúng thì không hề đơn giản đâu vì cô nghe rất nhiều người đọc là “This – Dít”, “Thank – Thanh”.

Cùng luyện lại cách đọc “th” với 2 âm tiết /ð/ và /θ/ với cô, và vũ khí quan trọng nhất chính là Lưỡi của chúng ta.

1. Âm /ð/ (This, that…)


Âm “th” trong trường hợp này là 1 âm nhẹ. Để phát âm đúng, các em đặt đầu lưỡi vào giữa 2 hàm răng và nói từ “dờ” nhé! Cùng tập nói những từ sau với cô nào:

– then /ðen/ (adj-adv): sau đó

– weather /'weθə/ (n): thời tiết

– other /'ʌðə/ (pronoun): cái khác, người khác

2. Âm /θ/ (thank, thing)
Để phát âm “th” trong trường hợp này, các em đặt đầu lưỡi vào giữa 2 hàm răng nhưng chỉ thổi hơi ra mà không nói gì nhé. Sẵn sàng tập nói những từ sau với cô chưa nhỉ?

– thank /θæɳk/ (n-v): cảm ơn

– think /θiɳk/ (v): suy nghĩ

– therapy /'θerəpi/ (n): phương pháp chữa bệnh

– youth /juːθ/ (n): tuổi trẻ

“Practice makes perfect” – Luyện nói mỗi ngày để nói tiếng Anh chuẩn – hay – tự tin các em nhé!


Đọc thêm:

Thứ Bảy, 12 tháng 3, 2016

10 cụm động từ thường gặp trong môi trường làm việc

Chúng ta cùng tìm hiểu 10 động từ thường gặp trong môi trường làm việc nhé với hoc tieng anh giao tiep online mien phi nhé!
1. take on = thuê ai đó

Ví dụ: They’re taking on more than 500 people at the canning factory.

Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.

2. get the boot = bị sa thải

Ví dụ: She got the boot for being lazy. Cô ta bị sa thải vì lười biếng.

3. get your feet under the table = làm quen công việc

Ví dụ: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.

Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.

4. burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm


Ví dụ: He’s been burning the candle at both ends to finish this project.

Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.



5. knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc

Ví dụ: The sooner you knuckle under and start work, the better.

Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.

6. go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn

Ví dụ: She’s a hard worker and always goes the extra mile.

Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.

7. pull your weight = làm tròn phần việc của mình

Ví dụ: He’s a good team worker and always pulls his weight.

Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.

8. pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn

Ví dụ: You’ll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss!

Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!

9. get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn

Ví dụ: Don’t get on the wrong side of him. He’s got friends in high places!

Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!

10. butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì


Ví dụ: If you want a pay rise, you should butter up the boss.


Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.

Tham khảo: